dịch vụ kế toán

Tin Tức

Mã Số Thuế Cá Nhân Là Gì? Cách Tra Cứu Mã Số Thuế Cá Nhân Bằng Nhiều Cách

Mã số thuế cá nhân là gì? Có bao nhiêu cách tra cứu mã số thuế cá nhân? Vì sao nên đăng ký mã số thuế cá nhân? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây của GMS Consulting.

Mã số thuế cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào thu nhập của người nộp thuế, sau khi trừ đi những khoản thu miễn thuế khác và khoản giảm trừ gia cảnh. Nghĩa là khi cá nhân nào đó có năng lực lao động kiếm ra được một khoản thu nhập nhất định thì họ phải có nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước. 

Để có thể nộp thuế thì cần phải có mã số thuế cá nhân. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? Đây là một loại mã số dùng cho việc kê khai những khoản thu nhập của mình, từ đó nhà nước sẽ tính thuế thu nhập cá nhân cho từng trường hợp cụ thể. Mỗi người sẽ được cấp một mã số thuế cá nhân duy nhất. 

Mã số thuế cá nhân là gì

Mã số thuế cá nhân là gì

Một định nghĩa khác của Luật quản lý thuế năm 2006, cụ thể tại điều 5, khoản 3: Mã số thuế cá nhân bao gồm chữ cái và một dãy số, hay những ký tự đặc biệt khác, do cơ quan quản lý thuế cấp để quản lý về việc đóng thuế cho mỗi cá nhân.

Có 2 mã số thuế cá nhân phổ biến hiện nay, mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số, không chứa chữ cái nhưng có ký tự khác, dấu gạch ngang. Cụ thể: 

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Trong đó:

  • N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
  • Từ N3 – N9: quy định theo cấu trúc xác định, tăng dần theo từng khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  • N10: chữ số kiểm tra.
  • Đối với mã số thuế cá nhân 13 số là số thứ tự từ 001 đến 999.
  • Dấu gạch ngang chỉ phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối. 

Đăng ký mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?

  • Nếu bạn đã có được mã số thuế cá nhân sẽ là điều kiện thuận lợi khi nộp các thủ tục hành chính có liên quan vừa nhanh chóng, vừa nhanh hơn so với việc bạn chưa có mã số thuế cá nhân.
  • Khi đã có mã số thuế cá nhân, thì bạn sẽ kê khai về giảm trừ gia cảnh, hoàn thuế hoặc khấu trừ.
  • Sau khi có mã số thuế cá nhân thì bạn cũng dễ dàng hơn trong việc điền vào tờ khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Giả sử khi được hoàn thuế thu nhập cá nhân, bạn cũng cần phải điền vào tờ khai quyết toán thuế theo quy định từ thông tư 92/2015/TT-BTC

Mã só thuế cá nhân lấy ở đâu?

Nếu muốn đăng ký mã số thuế cá nhân thì bạn đến nộp trực tiếp tại các cơ quan Thuế của nhà nước, hoặc cũng có thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu Cơ quan Thuế và gửi qua đường bưu điện.

Theo thông tư 95/2016/TT-BTC quy định tại điều 7:

  • Viết đầy đủ tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 05-ĐK-TCT đã được quy định tại thông tư.
  • Chứng minh thư hoặc căn cước công dân còn hiệu lực hoặc bản sao của hai loại giấy tờ này nếu bạn là người quốc tịch Việt Nam. Nếu cá nhân có quốc tịch ở nước nước ngoài hoặc người Việt sống ở nước ngoài thì cần bản sao (không phải chứng thực) trong trường hợp hộ chiếu còn hiệu lực. 

Trong trường hợp nếu cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế chi trả thu nhập thì bạn cần có văn bản ủy quyền. Ngoài ra, bạn cần phải gửi những bản sao và giấy tờ cá nhân có liên quan cho cơ quan chi trả thu nhập. 

Cá nhân khi đi vào hoạt động kinh doanh tạo ra thu nhập, theo quy định của Luật thuế, thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân thì cần nộp hồ sơ trực tiếp ở cục Thuế nơi mà cá nhân sinh sống và làm việc. 

Trường hợp khác, nếu cá nhân làm việc tại công ty, tổ chức mà ngoài công lập. Khi đăng ký thuế thu nhập cá nhân thì cần chuẩn bị văn bản ủy quyền, bản sao cá nhân cho các cơ quan có thẩm quyền về chi trả thu nhập, giúp hoàn thiện hồ sơ. 

Sau khi nhận được hồ sơ về đăng ký mã số thuế cá nhân, xét duyệt sự đầy đủ từ cơ quan có thẩm quyền, thời gian giải quyết hồ sơ không quá 3 ngày làm việc. 

Khi hồ sơ đáp ứng đầy đủ những điều kiện theo quy định của pháp luật. Thì mỗi cá nhân sẽ được cấp giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân. Một số thông tin của giấy chứng nhận này, bao gồm: mã số thuế, ngày cấp chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế, ngày cấp chứng nhận đăng ký thuế, v..v.

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Tra cứu mã số thuế cá nhân

Tra cứu mã số thuế cá nhân

Tra cứu ở website chính thức

  • Bước 1: Truy cập vào website: https://masothue.com/ 
  • Bước 2: Nhập số chứng minh thư hoặc căn cước công dân vào ô tìm kiếm
  • Bước 3: Nhận kết quả.

Tra cứu ở website tổng cục thuế

  • Bước 1: Truy cập vào đường dẫn sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
  • Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
  • Bước 3: Điền mã xác nhận
  • Bước 4: Nhấn vào ô tra cứu

Tra cứu ở website thuế điện tử

  • Bước 1: Vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
  • Bước 2: Bên phải màn hình có chữ “cá nhân”. 
  • Bước 3: Nhấn vào danh mục “Tra cứu thông tin người nộp thuế”.
  • Bước 4: Nhập CMND/CCCD, mã kiểm tra và bấm tra cứu

Tra cứu mã số thuế cá nhân trên Facebook

  • Bước 1: Vào đường dẫn sau: https://www.facebook.com/masothuedotcom/
  • Bước 2: Chọn vào phần Gửi tin nhắn
  • Bước 3: Nhập số CMND hoặc CCCD vào phần tin nhắn
  • Bước 4: Hệ thống làm việc tự động sẽ gửi mã số thuế cá nhân đến bạn

Xem thêm: Dịch Vụ Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Uy Tín Tại TP.Hồ Chí Minh

Những trường hợp được cấp mã số thuế cá nhân

Theo thông tư 105/2020/TT-BTC ở điều 7, điều 9. Nếu cá nhân chưa có mã số thuế thì cần tới cơ quan Thuế đăng ký hoặc nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập. Khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế thì cơ quan Thuế sẽ cấp mã số thuế cho người đăng ký nêu các thông tin trong hồ sơ hợp lệ. 

Theo quy định, thời hạn đăng ký thuế lần đầu cho nơi trả thu nhập như sau:

  • Những cá nhân, tổ chức mà đăng ký thay mã số thuế cá nhân cho người có thu nhập. Thì chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế cá nhân chưa có mã số thuế.
  • Nếu đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế thì thời hạn chậm nhất là 10 ngày kể từ thời điểm có đầy đủ hồ sơ làm việc, người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế đối với trường hợp người phụ thuốc chưa có mã số thuế. 

Mỗi người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân

Ở Việt Nam, theo Luật quản lý thuế được duyệt vào năm 2013, tại điều 30 khoản 3 ghi rõ. Mỗi một người được cấp 1 mã số thuế duy nhất. Và mã số thuế cá nhân này sẽ được sử dụng trong cả đời của người đó. Ngoài ra, người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Người phụ thuộc được cấp mã số thuế cũng là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc này có nghĩa vụ phát sinh với ngân sách nhà nước. 

Vậy thì, mỗi người chỉ có một mã số cá nhân duy nhất.

Theo điều 35, khoản 7, năm 2019 mã số định danh được cấp cho toàn bộ dân cư thì có thể dùng mã số định danh này thay thế cho mã số thuế cá nhân. Nghĩa là số căn cước công dân chính là mã số định danh cá nhân. Hẳn là trong những năm tiếp theo, mã số thuế cá nhân là số căn cước công dân. 

Trên đây, là những thông tin liên quan đến mã số thuế cá nhân là gì mà bạn cần biết. Hãy theo dõi GMS Consulting để cập nhật thêm nhiều kiến thức về thuế, kế toán thuế, quyết toán thuế hay bạn nhé.

GỬI YÊU CẦU LIÊN HỆ