Thuế môn bài là gì? Mức thuế và thời hạn thuế môn bài trong năm 2022
Thuế môn bài được hiểu đơn giản là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm dựa trên số vốn nhượng quyền thương mại được ghi trên giấy phép kinh doanh. Các quy định về thuế môn bài hiện nay khá nhiều. Chính vì thế, các doanh nghiệp cũng sẽ gặp khó khăn trong việc nắm rõ về thuế môn bài là gì, mức thuế và thời gian nộp.
Mục lục bài viết
- 1 Thuế môn bài là gì?
- 2 Đối tượng nộp thuế môn bài
- 3 Các trường hợp được miễn thuế môn bài
- 4 Mức thuế và mức giấy phép phải nộp trong 2022
- 5 Các quy định xử phạt khi nộp chậm thuế môn bài
- 6 Những câu hỏi xoay quanh thuế môn bài
- 6.1 Chi nhánh có cần nộp thuế môn bài không?
- 6.2 Nếu đóng cửa kinh doanh thì có phải nộp thuế môn bài không?
- 6.3 Xác định lại việc nộp thuế môn bài khi vốn nhượng quyền, vốn đầu tư tăng hay giảm?
- 6.4 Vì sao có trường hợp nộp thuế môn bài nửa năm, có trường hợp nộp môn bài cả năm?
- 6.5 Các cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng trực thuộc thì thực hiện thuế môn bài như thế nào?
Thuế môn bài là gì?
Lệ phí môn bài là một dạng thuế trực thu, thường là một hạn ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như các nhà điều hành. Nói một cách đơn giản, đó là mức thuế doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế trực tiếp hàng năm.
Dựa trên vốn đăng ký, được đánh trên cơ sở phân cấp; thu nhập từ năm kinh doanh trước hoặc giá trị gia tăng trong năm kinh doanh trước, tùy thuộc vào quốc gia.
Đối tượng nộp thuế môn bài
Căn cứ Điều 2 Nghị định số 139/2016 / NĐ-CP, đối tượng thanh toán chi phí là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được miễn trừ, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức được nhắc ở phía trên;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các trường hợp được miễn thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016 / NĐ-CP (Nghị định số 22/2020 / NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều khoản), việc miễn lệ phí môn bài bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh phi chính thức, không có địa điểm cố định.
- Cá nhân, nhóm cá nhân và các hộ gia đình sản xuất muối.
- Các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Bưu điện văn hóa xã, cơ quan thông tấn báo chí (báo in, báo nói, video, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo Luật hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; mặt bằng kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân kinh doanh trên địa bàn miền núi. Vùng núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc thiểu số.
- Miễn các khoản phí sau đây trong năm đầu tiên (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) khi thành lập hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Tổ chức mới thành lập (đã được cấp mã số thuế cùng với mã số doanh nghiệp mới).
- Gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu khởi nghiệp.
Trong thời gian miễn phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, tập thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, mặt bằng kinh doanh được miễn phí.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển giao từ doanh nghiệp gia đình (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn trong thời hạn năm 2003 kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng với cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Mức thuế và mức giấy phép phải nộp trong 2022
Các loại giấy phép mà tổ chức, cá nhân phải nộp theo quy định tại Điều 4 Khoản 1, 2 Nghị định số 139/2016 / NĐ-CP và Điều 4 Khoản 1, 2 Thông tư 302/2016 / TT-BTC Mức phí, lệ phí , nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đến năm 2022 được thể hiện trong bảng dưới đây:
Căn cứ tính thuế môn bài | Mức thuế môn bài cần nộp |
Doanh nghiệp hoặc tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
Doanh nghiệp hoặc các tổ chức có vốn điều lệ, vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ sở kinh doanh, đơn vị sự nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế khác | 1.000.000 đồng/năm |
Kinh doanh tại nhà với thu nhập hàng năm trên 500 triệu đồng | 1.000.000 đồng/năm |
Hộ kinh doanh có thu nhập hàng năm trên 300-500 triệu đồng | 500.000 đồng/năm |
Gia đình kinh doanh với thu nhập hàng năm hơn 100-300 triệu đồng | 300.000 đồng/năm |
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ sản xuất công thương nghiệp được miễn lệ phí môn bài trong các trường hợp sau:
Loại hình tổ chức và vốn | Mức thuế môn bài được miễn |
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ | Miễn thuế môn bài 3 năm, từ ngày được cấp GPKD |
Doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc được thành lập trong năm 2022 | Miễn thuế môn bài vào năm 2022 |
Hộ kinh doanh với doanh thu 100 triệu đồng trở xuống | Miễn thuế môn bài |
Các cá nhân hoặc hộ kinh doanh lần đầu ra sản xuất kinh doanh | Miễn thuế môn bài năm 2022 |
- Một số cân nhắc khi nộp thuế môn bài
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh mới thành lập đã đăng ký thuế, mã số thuế, mã số doanh nghiệp 6 tháng đầu năm hiện hành: Tính theo thuế suất và kê khai cả năm
- Đơn vị, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh mới thành lập đã đăng ký thuế, mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm: Tính theo thuế suất, thuế suất 50% / năm ( ½ năm)
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt phát hiện trước 6 tháng, năm nay hay 6 tháng năm sau.
- Tổ chức, cá nhân hoặc nhóm cá nhân, gia đình sản xuất, kinh doanh thông báo với cơ quan thuế về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong năm thì được miễn nộp lệ phí môn bài. Nếu doanh nghiệp đóng cửa dưới một năm dương lịch thì vẫn phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm.
Các quy định xử phạt khi nộp chậm thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 125/2020 / NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020, mức xử phạt chậm nộp thuế Môn bài và kê khai mới nhất như sau:
- Nếu nộp tờ khai thuế trong khoảng thời gian từ ngày 01 đến ngày 05 sẽ bị phạt cảnh cáo và tùy trường hợp sẽ được giảm nhẹ.
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, tùy theo hạng sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
- Tùy theo mức độ sẽ bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Các hành vi sau đây bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng:
- Nếu hồ sơ khai thuế quá 61 – 90 ngày theo quy định của nhà nước.
- Nếu quá hạn nộp hồ sơ khai thuế trên 91 ngày thì không phải nộp thuế.
- Phạt tiền từ 5 đến 25 triệu đồng nếu quá thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quá 90 ngày (kể từ ngày hết thời hạn nộp tờ khai). Bao gồm số thuế phải nộp, người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế hoặc trước khi thanh tra thuế. Hồ sơ chậm nộp tài liệu khai thuế quy định tại Điều 143, Điều 11 Luật Quản lý thuế.
Nếu quá hạn doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài thì số tiền phạt chậm nộp được tính như sau: Số tiền chậm nộp = tỷ lệ lệ phí môn bài × 0.03% × số ngày quá hạn.
Những câu hỏi xoay quanh thuế môn bài
Chi nhánh có cần nộp thuế môn bài không?
Có, các chi nhánh cũng phải chịu thuế môn bài.
Nếu đóng cửa kinh doanh thì có phải nộp thuế môn bài không?
Doanh nghiệp, tập đoàn, … không cần nộp thuế môn bài nếu doanh nghiệp đóng cửa đủ năm. Nếu một doanh nghiệp, công ty, … đã đóng cửa dưới một năm, lệ phí cấp giấy phép là bắt buộc.
Xác định lại việc nộp thuế môn bài khi vốn nhượng quyền, vốn đầu tư tăng hay giảm?
Trường hợp vốn đăng ký hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức thu phí. Ngân hàng, tổ chức tín dụng mà người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản khi nộp lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước.
Vì sao có trường hợp nộp thuế môn bài nửa năm, có trường hợp nộp môn bài cả năm?
Tổ chức kinh doanh đang hoạt động hoặc mới thành lập đã có đăng ký thuế và mã số thuế trong thời hạn 6 tháng đầu năm hiện tại phải nộp lệ phí môn bài hàng năm. mã số. Thuế môn bài hàng năm là 50% phải nộp trong 6 tháng cuối năm. Cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế môn bài vào tháng đầu hàng năm, cơ sở kinh doanh mới nộp thuế môn bài cùng tháng thì phải đăng ký thuế và mã số thuế.
Cơ sở kinh doanh thực tế có hoạt động kinh doanh nhưng không kê khai, đăng ký nộp thuế thì phải nộp thuế môn bài hàng năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là 6 tháng trước hay sau năm hiện hành.
Các cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng trực thuộc thì thực hiện thuế môn bài như thế nào?
Cơ sở kinh doanh nộp tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp địa điểm kinh doanh có chi nhánh, cửa hàng và các đơn vị trực thuộc khác đóng trên địa bàn tỉnh này thì nộp Giấy phép kinh doanh và tờ khai thuế của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương, so với trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc để thực hiện việc nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc do Cơ quan thuế môn bài quản lý trực tiếp.
Trên đây là những thông tin giúp chúng ta có thể hiểu rõ hơn về thuế môn bài là gì hay lệ phí môn bài năm 2022. Hy vọng sẽ giúp ích cho hoạt động kinh doanh của các cá nhân, gia đình và doanh nghiệp. Nhìn chung, các luật thuế của Việt Nam đã được sửa đổi nhiều nên khi tiếp cận với người dân vẫn còn những bất cập. Vì vậy, để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta phải thường xuyên cập nhật tin tức thời sự, hoặc liên hệ với công ty dịch vụ kế toán thuế để được tư vấn và giải đáp những khó khăn vướng mắc, tránh gặp phải sai sót trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.